Dung dịch là hệ dồng nhất gồm hai hoặc nhiefu chất mà thành phần của chúng biến đổi trong một khoảng tương đối rộng
Đương lượng của một nguyên tố ,một hợp chất là số phần khối lượng của nguyên tố ,hợp chất đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ với 1.008 phần khối lượng hidro hay 8 phần khối lượng oxy
Đương lượng của một nguyên tố ,một hợp chất là số phần khối lượng của nguyên tố,hợp chất đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ với một đương lượng của một nguyên tố,hợp chất khác.
Công thức tính đương lượng của một nguyên tố: đ=A/n
Trong đó Đ là đương lượng của nguyên tố A,A là khối lượng nguyên tử của nguyen tố A,n hóa trị theo hdro của nguyên tử trong hợp chất
Công thức tính đượng lượng của hợp chất: Đ=M/n
Trong đó Đ là đương lượng của hợp chất M
M là khói lượng của phần tử chất M, n là một số nguyên phụ thuộc vào từng loai phản ứng
Nếu là phản ứng oxi hóa khử thì n là hóa trị 1 mà một phần tử trao đổi . trường hợp ion có hóa trị m được tính là m ion hóa trị 1
Đương lượng gam: đlg của một nguyên tố ,một hợp chất là số phần khối lượng chất nguyên tố ,hợp chất đó tính ra gam có trị số bằng đượng lượng của chúng
Định luật đương lượng: các chất tác dụng với nhau theo những lượng tỉ lệ với đương lượng của chúng.có : mA/mB=dA/dB (dA là đương lượng chất A)>> mA/dA = mB/dB >> nA=nB
- Nồng độ dung dịch
+ số khối lượng chất tan có trong 100 phần khối lượng dung dịch. Công thức xác định : C%= mct/mdd *100%
Nồng độ monlan là số mol chất tan có trong 1000g dung môi. Cmonlan= nct/mdm
Trong đó Cmonlan :nồng độ monlan,nct: số mol chất tan,ndm:khối lượng dung môi
Nồng độ mol: số mol chất tan có trong một lit dd ,thường đc ký hiệu băng M.CT: CM=nct/V trong đó CM là nồng độ mol,nct là số mol chất tan,Vdd là thể tích dung dịch tính theo lít
Nồng độ đương lượng gam: số đương lượng gam có trong một lit dd thường được ký hiệu bằng chữ N.CT : CN=nct/V .Trong đó CN nồng độ đương lượng gam.nct số đương lượng gam chất tan.Vdd :thể tích dung dịch tính theo lít
Nồng độ phần mol là tỉ lệ giữa số mol chất tan (hoặc dung môi) so với tổng số mol là tất cả các chất tạo nên dung dịch.CT: Nt=nt/tổng xixma của ni
Nt là tổng phần mol của chất I,ni là số mol của chất i
Dung dịch bão hòa,độ hòa tan
Dung dịch bão hòa là dung dịch ở trạng thái cân bằng giữa chất tan chư tan và chất tan trong duch dịch ở một điều kiện xác định(hay :dung dịch bão hòa là dung dịch chứa một lượng chất tan cực đại ở một đk kiện xác định)
b) độ hòa tan : Độ hòa tan của một chất là nồng độ của dung dịch bão hòa của chất đó.Độ hòa tan có thể biểu thị bằng các loại nồng độ khác nhau.Người ta thường biểu diễn độ hòa tan theo số gam chất tan có trong 100gam dung mội.ký hiệu độ tan là S.Nếu S>10:chất dễ tan,S<1: chất khó tan,S<0.01 : coi như chất không tan