Thuoc no

Khái niệm thuốc nổ




Thuốc nổ là một chất hoặc hỗn hợp hóa học gồm các phần tử không bền khi bị kích thíc có thể đột nhiên biến hóa rất nhanh tạo thành phản ứng nổ , sinh ra một lượng hơi lớn có áp suất cao với nhiệt lượng và nhiệt độ lớn, biến thành công cơ học,có khả năng phá hoại làm thay đổi trạng thái các vật thể xung quanh. ( tốc độ truyền nổ rất nhanh : 2000-8000m/s


Tỏa rất nhiều nhiệt : 1500-4500 độ c


Tạo nhiều khí... phản ứng sinh ra lửa và tiếng nổ, sóng xung kích làm vỡ moi trường xung quanh






Phuyminat thủy ngân : Hg( OCN)2


Nhận dạng : tinh thể màu trắng hoặc xám tro khi bắt lửa nổ ngay ở 160 độ, 170độ thì tự nổ ,tốc độ nổ 5040m/s. Tiếp xúc với nhôm sẽ ăn nát nhôm, dễ hút ẩm, khi bị ẩm gây sức nổ kém,hoặc không gây nổ, tỉ trọng 3.3-4g/m3 công dụng: nhồi trong kíp , hạt lửa và các loại bom đạn, mìn






Azotua chì : Pb(N3)2


Nhận dạng : màu trắng ,hạt nhỏ khó tan trong nước . Tính năng : va đập cọ sát kém nhạy nổ hơn phuyminat thủy ngân nhưng sức gây nổ mạnh hơn nó. Đốt khó chát và tự nổ ở nhiệt độ 310 độ ,tốc độ 5300m/s. Ít hút ẩm hơn phumyminat thủy ngân , tac dụng với hợp kim đồng do vậy thuốc nổ nhồi trong kíp bằng nhôm. Công dụng : nhồi trong kíp , hạt lửa cacs loại đầu nổ ,bom mìn






Thuốc nổ pentrit


Nhận dạng: tinh thể màu tráng không tan trong nước. Tính năng : nhạy nổ với va đạp và cọ sát đạn súng trường bắn xuyên qua nổ. không hút ẩm , không tác dụng với kim loại , tự cháy ở nhiệt độ 140-142 độ ,cháy tập trung trên 1kg có thể nổ,tốc độ nổ : 8300-8400m/s


Công dụng : làm thuốc nổ mồi để gây nổ các loại thuốc nổ khác;nhồi vào trong kíp để tăng sức gay nổ ,trộn với TNT để làm dây nổ hoặc nhồi trong bom đạn






Thuốc nổ Hêxogen


Nhận dạng : Tinh thể màu trắng , không mùi vị , không tan trong nước. Tính năng: không tác dụng với kim loại , đạn súng trường bắn xuyên qua có thể nổ.khi đốt cháy mạnh lửa màu trắng , cháy tập trung > 1kg chuyển thành nổ.


Tự cháy ở nhiệt độ 201-203 độ , cháy ở nhiệt độ 230 đọ


Nó khó ép do vậy thường trộn với pharapin để ép đồng thời giảm độ nhạy nổ khi va đạp thuạn tiện cho nhồi vào bom đạn. Công dụng : giống thuốc Pentrit






Thuốc nổ TNT C6H2(NO2)CH4


Nhận dạng : thuốc nổ Toolit có dạng tinh thể cứng , màu vàng nhạt để ngoài ánh sáng chuyển sang màu nâu nhạt,có vị đắng, khi đốt khói đen ,lửa đỏ mùi nhựa thông.Không hút ẩm không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như cồn , benzen...


Không tác dụng với kim loại, tác dụng với bazzo tạo thành chất nhạy nổ. Tốc độ nổ : 4700-7000m/s, tỷ trọng 1,56-1,63g/cm3 . Công dụng : thuốc nổ được ép thành bánh để cấu trúng các loại lượn nổ nhồi trong bom đạn mìn,trộng với thuốc nổ mạnh làm dây nổ






Thuốc nổ C4


Là loại thuốc hỗn hợp : 80% heexxogen,20% xawngcreesp


Nhận dạng : màu trắng đục dẻo mùi hắc, vị nhạt . Tính năng : độ nhạy nổ va đập thấp hơn TNT đạn súng trường bắn xuyên qua không nổ , gây nổ từ kíp số 6 trở lên ,có thể nhào nặn mọi hình thù cho phù hợp với hình thù vật thể định phá.Thuốc nổ C4 không tan trong nước ,nhưng ngâm lâu trong nước bị ngấm nuwocskhoong tác dụng với kim loại. Đốt khó cháy voliws khối lượng lớn hơn 50kg có thể nổ . Tốc độ nổ : 7380 m/s. công dụng : dùng để cấu trúc cáo loại lượng nổ theo hình dáng khác nhau để phù hợp với chỗ đặt khi phá vật thể,dùng làm lượng nổ lõm






Thuố nổ yếu Nitrat amon.


Nitrat amon là tên gọi chung của thuốc nổ có thành phần chính là Nitrat amon trộn với phu gia khác. Nhận dạng : tinh thể màu trắng , hạt màu vàng ,khói không độc. Tính năng : An toàn khi va đập có sát ,khi châm lửa đốt thì cháy khi rút lửa ra thì tắt .ở nhiệt độ 169độ thì cháy và bị phân tích.dễ hút ẩm, khi bị ẩm vón hòn. Tác dụng mạnh với axit ,khó gây nổ, khi gây nổ phải có thuốc nổ mồi